Một câu chứa hoặc bao hàm một chủ ngữ và một vị ngữ, câu bao gồm các mệnh đề. Các câu đơn giản chỉ chứa một mệnh đề, các câu ghép hay câu phức thường có hai mệnh đề trở lên.
Câu chứa chủ ngữ và tân ngữ:
Trong một câu, chủ ngữ chỉ người hoặc vật thực hiện hành động. Tân ngữ chỉ người hoặc vật có liên quan tới hành động đó những không phải là người thực hiện, tân ngữ thường đứng sau động từ.
Ví dụ:
Ví dụ:
The boy | climbed | a tree. |
S | V | O |
Nếu muốn làm rõ thêm đặc điểm của chủ ngữ (the boy) hoặc tân ngữ ( the tree), có thể thêm một tính từ trước chủ/ tân ngữ.
Ví dụ:
The young boy climbed a tall tree.
Ví dụ:
The young boy climbed a tall tree.
Nếu muốn nhấn mạnh tính chất/ đặc điểm của hành động/ động từ, có thể thêm phó từ.
Ví dụ:
The young boy quickly climbed a tall tree.
Câu càng có nhiều thông tin thì càng gây hứng thú cho người đọc hay người nghe.
Ví dụ:
The young boy quickly climbed a tall tree.
Câu càng có nhiều thông tin thì càng gây hứng thú cho người đọc hay người nghe.
Những thành phần có thể được sử dụng trong khi thành lập câu:
Các thành phần của câu | Vai trò |
Adjective: tính từ | Mô tả sự vật/ sự việc hoặc người. |
Adverb: phó từ | Bổ nghĩa cho động từ |
Article: mạo từ | Mạo từ hạn định/ A, an – mạo từ bất định |
Conjunction: liên từ | Liên kết các từ/ các câu với nhau. |
Interjection: thán từ | Một từ ngắn diễn tả tình cảm/ cảm xúc |
Noun: Danh từ | Gọi tên sự vật, sự việc |
Preposition: Giới từ | Liên kết một sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác |
Pronoun: Đại từ | Thay thế cho một danh từ để tránh lặp lại |
Proper noun (subject): Danh từ riêng | Gọi tên riêng của người hay sự vật, địa điểm… |
Verb: Động từ | Chỉ hành động/ hoạt động |
EX:
“Hooray!” shouted Henry, as he quickly climbed up a tall tree.
“Hooray!” shouted Henry, as he quickly climbed up a tall tree.